Để hiểu chi tiết về phần mềm hệ thống đang được nhiều tập đoàn đa quốc gia trên thế giới tin dùng – SAP, các bạn có thể tham khảo qua bài viết SAP là gì? Hôm nay, linhmarketing.com sẽ cùng các bạn phân tích sâu hơn, xem phần mềm hệ thống này mang đến cho nhà hàng, khách sạn hệ thống quản lý như thế nào?
Như trong bài viết trước chúng tôi đã khẳng định, SAP là phần mềm hệ thống quan trọng góp phần tạo nên sự thành công của một doanh nghiệp. Đây là phần mềm hoạch định doanh nghiệp kết hợp với các chức năng kinh doanh chính của một tổ chức, bao gồm: quản lý quan hệ khách hàng (CRM – Customer Relationship Management), quản lý tài chính, quản lý nguồn nhân lực, quản lý dòng sản phẩm, và quản lý chuỗi cung ứng.
Chính vì vậy, trong phần mềm của SAP, đặc biệt là SAP ERP tích hợp rất nhiều Module, mỗi Module là một chương trình quản lý khác nhau.
1. Module kế toán – Quản lý tài chính
- Lập danh mục tài khoản theo dõi.
- Lập các danh mục liên quan.
Kế toán kho
- Lập phiếu nhập kho.
- Phân bổ chi phí theo từng hóa đơn và ghi nhận công nợ, giá trị hàng hóa.
- Tự động tính giá xuất kho theo qui định của doanh nghiệp.
- In thẻ kho và tình hình nhập xuất tồn theo từng kho, từng hàng hóa hay tài khoản.
- Kết xuất các báo cáo liên quan và theo nghiệp vụ quản lý của doanh nghiệp.
Kế toán mua hàng
- Lập phiếu mua hàng, theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp theo từng tài khoản.
- Lập và theo dõi công nợ hàng trả lại nhà cung cấp.
- Lập các chứng từ thanh toán tiền hàng nhà cung cấp theo nhiều phương thức thanh toán khác nhau (Tiền mặt, chuyển khoản…).
- Kết xuất các báo cáo liên quan và theo nghiệp vụ quản lý của doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng
- Lập và in các phiếu bán hàng, bán thành phẩm, theo dõi doanh thu, công nợ phải thu, chi phí bán hàng, chiết khấu hàng bán….
- Lập, theo dõi và xử lý hàng hóa khách hàng trả lại.
- Lập các chứng từ thanh toán tiền bán hàng đối với từng khách hàng,
- Theo nhiều phương thức thanh toán khác nhau (tiền mặt, chuyển khoản…).
- Theo dõi công nợ theo nhiều ngoại tệ khác nhau.
- Kết xuất các báo cáo liên quan và theo nghiệp vụ quản lý của doanh nghiệp.
Kế toán tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
- Phiếu thu tiền.
- Phiếu chi tiền.
- Báo cáo quỹ tiền mặt.
- Nhật ký thu tiền.
- Nhật ký chi tiền.
- Báo phát sinh nợ ngân hàng.
- Báo phát sinh có ngân hàng.
- Ủy nhiệm chi.
- Sổ quỹ tiền gởi ngân hàng
Kế toán tổng hợp
- Bút toán tổng hợp.
- Kết xuất số liệu báo cáo.
Kế toán tài sản cố định.
- Phát sinh tăng TSCĐ.
- Phát sinh giảm TSCĐ.
- Quản lý sổ TSCĐ.
- Bảng khấu hao TSCĐ.
- Bảng kê TSCĐ thanh lý, nhượng bán.
- Thẻ TSCĐ.
Xác định kết quả kinh doanh và tính lãi lỗ.
- Kết chuyển chi phí tự động.
- Trích khấu hao tự động.
- Tự động xác định kết quả nghiệp vụ tài chính và kết chuyển.
Hệ thống báo cáo.
- Sổ cái tổng hợp.
- Sổ cái chi tiết các tài khoản.
- Bảng cân đối số phát sinh.
- Bảng kê hóa đơn VAT đầu vào.
- Bảng kê hóa đơn VAT đầu ra.
- Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn, chứng từ.
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
>> Tham khảo thêm: Bí quyết quản trị doanh thu hiệu quả cho khách sạn
2. Module Quản lý mua hàng.
- Quản lý danh mục nhà cung cấp.
- Quản lý danh mục vật tư nguyên phụ liệu và các thuộc tính của nguyên phụ liệu.
- Quản lý đơn đặt hàng nhà cung cấp, thiết lập điều khoản giao nhận hàng.
- Theo dõi quá trình giao nhận hàng.
- Lập phiếu nhập kho hàng thừa kế các thông tin từ đơn đặt hàng.
- Theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp.
- Theo dõi các đơn hàng đến hạn thanh toán nhà cung cấp.
- Lập phiếu trả hàng nhà cung cấp khi có nghiệp vụ trả hàng.
- Báo cáo theo dõi tình trạng cung cấp hàng của các đơn hàng.
- Báo cáo tình hình nhập hàng theo ngày/tháng/năm.
- Bảng kê đơn hàng, các mặt hàng nhập về theo từng thời điểm, từng nhà cung cấp.
- Báo cáo công nợ phải trả.
- Các nghiệp vụ quản lý và báo cáo khác.
3. Module quản lý bán hàng.
- Quản lý danh mục khách hàng.
- Quản lý danh mục hàng hóa và các danh mục về thuộc tính (màu sắc, kích cỡ…).
- Định nghĩa các loại giá bán hàng hóa.
- Định giá bán theo các loại giá định nghĩa, theo từng mặt hàng cụ thể.
- Thiết lập bảng báo giá tới khách hàng theo các loại giá khác nhau.
- Quản lý các đơn hàng của từng khách hàng có thể kế thừa từ bảng báo giá.
- Quản lý theo dõi tình trạng đơn hàng.
- Lập hóa đơn bán hàng (Kiêm phiếu xuất kho), có thể kế thừa thông tin từ đơn đặt hàng của khách.
- Phân công nhân viên giao hàng, theo dõi quá trình giao hàng của từng hóa đơn.
- Theo dõi công nợ vượt giới hạn về số tiền của từng khách hàng, theo nhân viên quản lý khách hàng.
- Theo dõi các hóa đơn đến hạn thanh toán và quá trình thanh toán của từng hóa đơn.
- Bảng kê đơn đặt hàng theo từng thời điểm, theo từng khách hàng.
- Bảng kê hóa đơn bán hàng theo từng thời điểm, theo từng khách hàng, theo từng nhân viên bán hàng.
- Bảng kê các hóa đơn có chiết khấu.
- Ghi nhận và xử lý các hóa đơn hàng trả lại của khách hàng.
- Theo dõi hóa đơn GTGT đầu ra.
- Các nghiệp vụ quản lý và báo cáo khác.
4. Module quản lý kho.
- Quản lý danh mục kho (Kho nguyên liệu nhập khẩu, nội địa …)
- Nhập kho vật tư hàng hóa (có theo dõi theo số seri).
- Phân bổ chi phí mua hàng tự động theo các tiêu chí (Số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa) hoặc người dùng tự phân bổ (các chi phí như: bốc xếp, vận chuyển, nhập khẩu…).
- Xuất kho nội bộ, nhập xuất điều chỉnh.
- Xuất chuyển kho.
- Theo dõi nhập/ xuất/ tồn kho theo từng thời điểm, từng kho, theo từng mặt hàng và từng số seri.
- In thẻ kho theo từng mặt hàng, từng kho.
- Báo cáo mặt hàng tồn dưới hoặc bằng mức tồn kho tối thiểu.
- Báo cáo kiểm kê kho.
- Theo dõi định mức từng kho.
- Các nghiệp vụ quản lý và báo cáo khác.
5. Module Quản lý quá trình bảo hành, bảo trì sản phẩm.
- Quản lý danh mục phụ tùng thay thế, bảo hành.
- Quản lý danh mục thiết bị đã bán.
- Quản lý nhân viên ở trung tâm bảo hành.
- Quản lý danh mục phiếu bảo hành.
- Quản lý danh mục thiết bị đã hết hạn bảo hành.
- Quản lý danh mục thiết bị đến lịch hẹn bảo trì.
- Thống kê sản phẩm hư hao.
- Các báo cáo khác.
6. Module hệ thống
- Quản lý danh mục bộ phận.
- Quản lý danh mục nhân viên.
- Danh mục sản phẩm.
- Danh mục hợp đồng.
- Danh mục loại hóa đơn.
- Danh mục khu vực.
- Danh mục hãng sản xuất.
- Danh mục ngành hàng.
- Danh mục loại chi phí.
- Danh mục tiền tệ.
- Quản lý danh mục người dùng.
- Phân quyền sử dụng hệ thống.
- Backup – Restore dữ liệu, tạo dữ liệu mới.
- Đồng bộ hóa dữ liệu giữa các đơn vị với trung tâm.